Hướng dẫn vận hành bơm nhiệt bể bơi
Khi cấp điện cho hệ thống sẽ nghe thấy phát ra âm thanh “tu”, màn hình tinh thể lỏng sẽ sáng lên với nền sáng nhạt, các phím chạm bị khoá.
1 – Giải khoá các phím chạm
Khi sờ tay vào phím “Power” hơn 3s, thì nghe thấy có tiếng “tu” phát ra thì bỏ tay ra. Nền LCD sẽ sáng lên, dấu hiệu khoá trên LCD sẽ mất đi, các phím đã được giải khoá. (Trong 60s không chỉ tay vào phím nào thì các phím sẽ bị khoá lại, và dấu hiệu các khoá trên màn hình LCD sẽ mất đi).
2 – Bật/ tắt hệ thống
Sờ tay vào phím “Power” nếu hệ thống đang chạy nó sẽ bị tắt, và nếu đang tắt nó sẽ được bật cho chạy.
3 – Đặt nhiệt độ nước trong thùng/hồ bơi.
Sờ tay vào phím “Up” chữ số “đặt nhiệt độ” trên màn hình sẽ nhấp nháy, và sẽ báo ra “nhiệt độ đặt”. Muốn nâng nhiệt độ ấy lên, ta lại sờ tay vào phím “Up”.
Nếu lại sờ tay vào phím “Down” chữ số “đặt nhiệt độ” sẽ lại nhấp nháy, và “nhiệt độ đặt” sẽ hiện lên. Tiếp tục sờ tay vào phím “Down” nhiệt độ đặt ấy sẽ giảm dần xuống. Phạm vi đặt nhiệt độ nước là: 20◦-60◦C.
4 – Đặt các quãng thời gian(hẹn giờ)
Sờ tay vào phím “Timer”, ta có thể vào chế độ đặt giờ cho các quãng thời gian chạy máy (giờ, phút đầu quãng và giờ, phút cuối quãng). Từ đây khi sờ tay vào phím “Up” ta đặt số “giờ bắt đầu” của quãng thứ nhất. Sờ tay thêm lần nữa ta đặt số “phút bắt đầu” của quãng thứ nhất. Tiếp tục sờ tay vào phím “Up” ta đặt thêm được “giờ kết thúc” và “ phút kết thúc” của quãng thứ nhất. Sau đó chỉ tay tiếp 4 lần nữa ta đặt được “ giờ bắt đầu”, “ phút bắt đầu” của quãng thứ hai. Rồi đặt đến “ giờ kết thúc”, “phút kết thúc” của quãng thời gian thứ hai.
Sau khi đặt xong các quãng thời gian, hệ thống sẽ kiểm tra trên màn hình đồ thị các quãng thời gian đã đặt và ta thoát ra khỏi chế độ “đặt các quãng thời gian”.
5 – Xoá bỏ những thời gian đã đặt.
Muốn xoá bỏ những thời gian đã đặt ta sờ tay vào phím “Timer” trong hơn 3s, cho đến khi nghe thấy tiếng “ tu” là xong.
6 – Đặt lại giờ cho đồng hồ
Sờ tay vào phím “Timer” 3s, cho đến khi nghe thấy âm thanh ‘tu’ thì bỏ tay ra rồi lại đặt lại tay 8s nữa nghe thấy tiếng “tu” nữa là vào chế độ thời gian thực.
Đầu tiên ta dùng phím ấy và phím “Up”, ta đặt “giờ” rồi sau đó sẽ đặt “phút”. Để kết thúc , ta sờ tay vào phím “Timer” rồi bỏ tay ra là xong.
Chú ý: chỉ có thể đặt “giờ, phút” cho đồng hồ khi trong máy không có đặt các quãng thời gian.
7 – Cưỡng bức khử sương
Khi đã cho chạy máy nén, nếu chỉ tay vào phím “▼” trong hơn 8s, nghe thấy tiếng “tu” thì nhấc tay ra, là đã vào chế độ khử sương.
Khử sương là kết thúc khi đã đạt tới nhiệt độ đã đặt, hoặc đã hết thời gian khử sương.
8- Bảng mã sự cố (Dành cho khách hàng xem trên màn hình LCD và thông báo với trạm bảo hành tên của lỗi sự cố để hướng dẫn khắc phục từ xa)
Khi máy có sự cố, khoảng giữa của màn hình LCD sẽ hiện “mã sự cố” tại khoảng giữa màn hình, hiển thị là E… (E là Error “lỗi”, …là mã số của lỗi “biểu hiện bằng số tự nhiên từ 1 đến 35”). Ví dụ đối với máy thương dụng, khi lưới điện của nhà bạn bị đảo lộn pha do sự nhầm lẫn của nhân viên điện lực đấu sai từ ngoài trạm, máy sẽ không chạy và báo lỗi E1
Mã sự cố | Sự cố của hệ thống một máy | Mã sự cố | Sự cố của hệ thống kép |
01E | Sai pha | 01E | Sai pha |
02E | Mất pha | 02E | Mất pha |
03E | Khoá nước (Công tắc cảm biến dòng chảy nước) | 03E | Khoá nước (Công tắc cảm biến dòng chảy nước) |
05E | Áp suất cao (Cảm biến cao áp) | 05E | Áp suất cao (Cảm biến cao áp) |
06E | Áp suất thấp (Cảm biến thấp áp) | 06E | Áp suất thấp (Cảm biến thấp áp) |
07E | 07E | ||
08E | 08E | ||
09E | Truyền tin | 09E | Truyền tin |
11E | Quãng thời gian | 11E | Quãng thời gian |
12E | Nhiệt độ khí xả cao (Không truyền nhiệt) | 12E | Nhiệt độ khí xả cao (Không truyền nhệt) |
13E | 13E | ||
15E | Cảm biến nhiệt độ thùng nước hỏng | 15E | Cảm biến nhiệt độ thùng nước hỏng |
16E | Cảm biến nhiệt độ ống hư | 16E | Cảm biến nhiệt độ ống hư |
17E | 17E | ||
18E | Cảm biến nhiệt độ khí xả hư | 18E | Cảm biến nhiệt độ khí xả 1 hư |
19E | 19E | Nhiệt độ khí xả 2 hư | |
21E | Cảm biến nhiệt độ môi trường hư | 21E | Cảm biến nhiệt độ môi trường hư |
22E | Cảm biến nhiệt độ nước về hư | 22E | Cảm biến nhiệt độ nước về hư |
23E | 23E | ||
25E | Cảm biến mức nước vào hư | 25E | Cảm biến mức nước vào hư |
27E | Khoá nước ra | 27E | Khoá nước ra |
28E | Cảm biến nước hồi về hỏng | 28E | Cảm biến nước hồi về hỏng |
29E | Khoá áp suất nước | 29E | Khoá áp suất nước |
35E | Máy nén quá dòng |
- Dò xem các chức năng
Khi máy đã chạy nếu che ngón tay liên tục vào phím “ menu” ở máy thuộc hệ thống đơn hoặc kép, ta có thể dò xem dần các mã từ A1 đến A9, như trong bảng dưới.
Đối với hệ thống máy đơn nếu lại che ngón tay vào phím “menu”
Lần nữa, hệ thống sẽ rút ra khỏi chế độ “menu”.
Đối với hệ thống kép, nếu lại che ngón tay lần nữa thì sẽ dò tiếp từ các mã b1 đến b9. Sau đó nếu che ngón tay lần cuối vào phím “menu” thì hệ sẽ rút ra khỏi chế độ “dò tìm”.
Bảng liệt kê các bước dò tìm
Mã dò đợt 1 | Ý nghĩa ở hệ đơn | Ý nghĩa ở hệ kép | Mã dò đợt 2 | Ý nghĩa ở hệ kép |
A1 | Nhiệt độ ống | Nhiệt độ ống 1 | b1 | Nhiệt độ ống 2 |
A2 | Nhiệt độ gió hồi về | Nhiệt độ gió hồi 1 | b2 | Nhiệt độ gió hồi 2 |
A3 | Nhiệt độ xả gió | Nhiệt độ gió xả 1 | b3 | Nhiệt độ xả gió 2 |
A4 | Nhiệt độ môi trường | Nhiệt độ môi trường | b4 | Nhiệt độ môi trường |
A5 | Nhiệt độ nước ra | Nhiệt độ nước ra | b5 | Nhiệt độ nước ra |
A6 | Nhiệt độ nước hồi về | Nhiệt độ nước hồi về | b6 | Nhiệt độ nước hồi về |
A7 | 00 | 00 | b7 | 00 |
A8 | Dòng điện máy nén | Dòng máy nén 1 | b8 | Dòng máy nén 2 |
A9 | Độ mở van dãn nở | Độ mở van dãn nở 1 | b9 | Độ mở van dãn nở 2 |
- Đặt Các Menu
Khi đã chạy máy, có thể đặt được các “MENU”:
Chỉ cần chỉ tay vào phím “menu” 3 giây, sẽ nghe tiếng “tu” ta có thể bỏ ngón tay ra và bắt đầu đặt các công năng. Ta lập sẵn một bảng thiết kế sẵn các số liệu “menu”.
Mỗi lần chỉ tay vào phím “menu” ta sẽ lần lượt đặt từng số liệu công năng, cho đến hết thì bỏ tay ra khỏi chế độ đặt các công năng theo bảng dưới đây
Mã đặt menu | Tên tham số | Phạm vi điều chỉnh | Giá trị ban đầu |
/ / / | Đặt nhiệt độ cho thùng nước | 20◦C ←60◦C | 50◦C |
L1 | Đặt độ lệch điều khiển nhiệt độ nước | 0◦C ←15◦C | 0◦C |
L2 | Đặt độ lệch điều khiển θ◦ máy nén | 3◦C ←18◦C | 5◦C |
L3 | Đặt nhiệt độ nước ra | 35◦C ←99◦C | 55◦C |
L4 | Giới hạn trên nước trong thùng | 30◦C ←99◦C | 60◦C |
L5 | Nhiệt độ cho chạy điện nhiệt | 0◦C ←35◦C | 0 ( không có điện nhiệt) |
L6 | Nhiệt độ nước hồi về | 30◦C ← 65◦C | 45◦C |
L7 | Nhiệt độ nước bổ sung ( cho phép) | 20◦C ← 60◦C | 20◦C ( không cấp bù nước) |
L8 | Dòng máy nén | 0← 48A | 0 (không điều khiển) |
h1 | Chu kỳ khử sương | 20÷99 phút | 35 phút |
h2 | Nhiệt độ vào khử sương | -15÷1◦C | -1◦C |
h3 | Đặt thời gian vận hành khử sương | 5÷20 phút | 10 phút |
h4 | Đặt nhiệt độ rút ra khử sương | 1÷40◦C | 20◦C |
p1 | Chu kỳ điều tiết van dãn nở | 20÷180 giây | 30 giây |
p2 | Quá nhiệt độ | -8÷15◦C | 0 |
p3 | Bảo vệ nhiệt độ khí xả | 70÷135◦C | 90◦C |
p4 | Độ mở van dãn nở khi khử sương | 6÷55◦C | 50◦C |
p5 | Độ mở van dãn nở min | 6÷30◦C | 15◦C |
Mọi thông tin vui lòng liên hệ
Trung tâm khách hàng
0977760186
Email: sales.audsun@gmail.com