QUY TRÌNH SẤY CẦN TÂY TRÊN MÁY SẤY ĐA NĂNG 500KG
- Sơ đồ quy trình công nghệ
Công đoạn sấy |
Chế biến sau sấy |
Gồm các công đoạn: rửa, thái/cắt, thổi khô |
Sấy đa năng 3 in 1 |
Nguyên liệu |
Đóng gói |
Gồm các công đoạn: vò, nghiền, sàng, trộn |
Gồm các công đoạn: In date, đóng túi, gián miệng túi |
Thành phẩm |
Đánh giá chất lượng |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
- Các bước trong quy trình
- Chuẩn bị nguyên liệu
Cần tây khi thu hoạch về chuyển về nhập kho. Trường hợp chế biến luôn thì chuyển vào bộ phận sơ chế. Trường hợp nhập kho thì tuân thủ quy trình nhập trước-xuất trước, nhập sau- xuất sau nhưng không qua 3 ngày.
- Sơ chế
2.1. Phân loại và rửa.
Nguyên liệu khi đưa lên bộ phận sơ chế cần kiểm tra chất lượng có bị hỏng, thối do bảo quản lâu ngày. Nếu đạt chất lượng chuyển lên bàn sơ chế. Tại đây được tách vứt bỏ phần rễ và các phần không dùng được. Lá được chuyển vào thùng chứa, gọng chuyển lên dây chuyền rửa, thổi khô và đưa sang bộ phận thá.
Rửa hết cọng chuyển sang rửa lá, chuyển qua máy vắt ly tâm vắt sạch nước và chuyển qua bộ phận thái lá.
2.2. Thái
Cọng cần tây được thái khoảng 3 đến 5mm, theo chiều ngang. (kích thước có thể thay đổi tùy thuộc vào yêu cầu). Sau khi thái xong cọng được xếp lên khay riêng.
Tương tự như thái cọng, lá cần tây được thái và xếp lên khay chứa lá tương tự như thái cọng, lá cần tây được thái và xếp lên khay chứa lá.
2.3. Xếp lên xe đẩy.
Cần tây sau khi thái, xếp lên khay và xếp lên xe đẩy chuyển vào máy sấy đa năng 500kg.
- Sấy cần tây trên máy sấy đa năng 500kg
Thông số kỹ thuật máy sấy đa năng
Khối lượng sấy (nguyên liệu tươi/mẻ)* | (Kg) | ~500 | |
Kích thước tổng thể (DxRxC) | (mm) | 5,800 x 1,850 x 2,050 | |
Tổng trọng lượng máy** | (Kg) | 1,000 | |
Dải nhiệt sấy | °C | 3 – 120 | |
Nguồn điện | – | 380V-3Phase / 50 Hz | |
Công suất tiêu thụ điện (Cực đại) | Chế độ sấy lạnh (Bơm nhiệt/dàn ngưng tụ) | Kw | 6.5 |
Chế độ sấy nhiệt (Điện trở nhiệt- thải ẩm) | Kw | 35.0 | |
Đầu bơm nhiệt | Chất liệu( vỏ) | – | Hợp kim sơn tĩnh điện |
Số lượng đầu bơm | Chiếc | 1 | |
Công suất bơm nhiệt (Cực đại) | Kw | 17.0 | |
Công suất lạnh (Cực đại) | Kw | 19.0 | |
Lưu lượng tách nước (Cực đại) | Lít/ h | 23.0 | |
Lưu lượng khí | m3/h | 23,600 | |
Bộ điều khiển | – | Bộ điều khiển lập trình trung tâm PLC
Màn hình cảm ứng 7 inch |
|
Buồng sấy | Vật liệu vách*** | – | Vách Hợp kim sơn tĩnh điện
Lõi Panel sợi thủy tinh cách nhiệt, chống cháy |
Số lượng | (Buồng) | – | |
Kích thước (DxRxC) | mm | 5,000 x 1,850 x 2,050 | |
Thể tích | m3 | 19.0 | |
Xe đẩy khay sấy (Inox 304) | Chiếc | 4 | |
Khay sấy | Vật liệu**** | – | Inox 304 |
Kích thước | mm | 1,075x785x10 | |
Số lượng khay sấy (Tiêu chuẩn) | Chiếc | 72 | |
Tổng diện tích khay sấy (Tiêu chuẩn) | m2 | 61 |
Các xe đẩy chứa cần tây sau khi xếp vào buồng sấy. Cán bộ vận hành kiểm tra an toàn, ghi vào sổ nhật ký thời gian sấy, khối lượng cần tây đem sây, … tiến hành bật máy sấy, chọn chương trình sấy cần tây đã được lưu sẵn trong máy.
- Hết quy trình sấy lấy mẫu kiểm tra độ ẩm.
*Sau khi sấy hết quy trình sấy lấy 3 mẫu cần tây ở 3 vị trí khác nhau đem ra kiểm tra độ ẩm. Nếu cả 3 vị trí đều có độ ẩm nhỏ hơn 5% là đạt.
Nếu độ ẩm đạt chuyển máy sang chế chế độ sấy nóng và sấy ở nhiệt độ 55 đến 75 độ C. Thời gian sấy 2 giờ.
Mục đích: Diệt nấm mốc, làm dòn sản phẩm.
Sau khi sấy xong kiểm tra độ dòn đạt yêu cầu, để cần tây không tự nhiên khoảng 30 đến 50 phút, tiến hành thu hồi cần tây sau sấy. Cần tây sau sấy được thu hồi và để lá riêng và cọng riêng. Đóng túi ni long buộc đầu và ghi rõ ngày sản xuất, độ ẩm sau sấy, trọng lượng…
- Gia công sau sấy
Cần tây sau khi sấy xong nhưng chưa kịp nghiền, được cất vào kho. Khi mang ra nghiền cần kiểm tra lại lần nữa. Đạt thì mạng lên nghiền. Nếu lớn hơn 5% thì sấy lại.
Cần tây vừa sấy xong trong khoảng 12 giờ không cần kiểm tra lại độ ẩm.
1.Công đoạn nghiền cọng
Chức năng và nhiệm vụ:
Dùng để nghiền cọng cần tây đến độ mịn 12-120 (θ)
Công suất (kg/giờ) | 30-200 |
Kích thước hat đầu vào (θ) | <10 |
Kích thước hat đầu ra (θ) | 12-120 |
Công suất điện (kW) | 5.5 |
Tốc độ trục chính (vòng/ phút) | 2900 |
Trọng lượng (kg) | 280 |
Kích thước tổng thể (LxWxH)mm | 750x550x1400 |
- Cồn đoạn nghiền lá
Lá sau khi sấy khô được vò để tách gân lá. Phần lá lọt qua sàng được chuyển lên máy nghiền bột. Phần gân lá được lưu lại và chuyển qua máy nghiền cọng để nghiền.
Thông số kỹ thuật cối tứ trụ
Kích thước: (W x D xH) 1000x1000x1200mm
Trọng lượng: 345kg (thới đá 200kg)
Đường kính thớt nghiền: 350mm.
Năng suất: 500-600g/giờ
Công suất motor: 800W
Nguồn điện: 220V 50Hz
Khung máy Inox SUS210
* Phần tiếp xúc nguyên liệu dùng inox SUS304.
Chức năng và nhiệm vụ:
Dùng đền nghiền lá sau khi đã được vò tách gân
- Công đoạn trộn.
Bột cọng và lá sau khi nghiền xong được mang qua máy trộn. Tỷ lệ trộn theo yêu cầu của nhà sản xuất và đơn đặt hàng.
- Công đoạn đóng túi
Bột sau khi trộn được đưa lên máy đống túi để đóng thành các túi nhỏ.
Thông số kỹ thuật máy đống túi dạng bột
Năng suất: 20-40 túi/phút
Dán túi: Dán sau lưng
Kích thước túi: Dài 20-160mm, rộng 15-140mm
Độ dày vật liệu: 0.08-0.09mm
Nguyên liệu: Paper/PP/Nylon/…
Công suất điện: 1.85kw
Kích thước tổng thể: 100x110x1900mm
Trọng lượng: 250 kg
- Máy hàn miệng túi
20 gói 3 gam được đóng vào một túi sau đó chuyển qua để hàn miệng túi.
Đặc điểm của máy hàn miệng túi có indate:
– Lắp đặt hệ thống khống chế nhiệt độ bằng điện tử và hệ thống vận chuyển hàng hóa tự động.
– Có thể sử dụng đồng bộ trên mọi dây chuyền sản xuất đóng gói.
– Có gắn bộ in hạn sử dụng chìm trên mép hàn.
– Tốc độ dán túi không bị hạn chế, chất lượng dán túi rất đáng tin cậy.
– Kết cấu hợp lý, thao tác thuận tiện.
Thông số kỹ thuật chính:
– Model : FRM- 980
– Nguồn điện: 220V – 50Hz
– Công suất: 620 W
– Tốc độ dán túi : 0 – 16m/phút
– Độ rộng miệng túi : 5-14 mm
– Phạm vi nhiệt độ: 0-300oC
– Kích thước bên ngoài: 980 x 420 x 370mm
– Trọng lượng : 29 Kg